Nội dung bài học
1. Trợ từ の
N1 は N の N2 です。
Ý nghĩa : N1 là N2 của N
Đây là mẫu câu N1 は N2 です mở rộng.
N là danh từ bổ nghĩa, giải thích cho N2, のlà “ của” hoặc “ thuộc về” có tác dụng nối 2 danh từ với nhau.
Ví dụ:
わたしは がくせいです。Tôi là sinh viên
―>わたしは ふじだいがく の がくせいです。Tôi là sinh viên của đại học Fuji.
わたしは エンジニアです。
―>わたしは ベトナムじん の エンジニアです。Tôi là kỹ sư người Việt Nam.
2. Trợ từ も
N1 も N2 です。
Ý nghĩa : N1 cũng là N2
Đây là mẫu câu giới thiệu nhưng thay vì trợ từ は thì sử dụng trợ từ も để chỉ sự lặp lại.
Ví dụ:
A: はじめました。
わたしは さとうです。
にほんじんです。
パワーでんきのしゃいんです。
どうぞよろしく おねがいします。
chào. Tôi là Sato.Tôi là người Nhật. Tôi là nhân viên công ty điện Power. Rất vui được gặp anh.
B:はじめまして。
わたしは やまだです。
わたしも にほんじんです。
どうぞ よろしくおねがいします。
Xin chào anh. Tôi là Yamada. Tôi cũng là người Nhật. Rất mong nhận được sự giúp đỡ của anh.
―>さとうさんは にほんじんです。やまださんも にほんじんです。