Nội dung bài học
N1 は N2 じゃ ありません。
(では)
Ý nghĩa : N1 không phải là N2
じゃ ありません là dạng phủ định của です. Đây là cách nói được sử dụng trong các hội thoại giao tiếp hằng ngày.
Khi viết, người ta sử dụng dạng chính thống là では ありません.
– Phủ định tên : わたしは リン じゃ ありません。Tôi không phải là Linh
– Phủ định quốc tịch : わたしたちは 日本人 では ありません。Chúng tôi không phải là người Nhật.
– Phủ định nghề nghiệp: あのかたは ぎんこういん じゃ ありません。Ông kia không phải là nhân viên ngân hàng.