1. Mẫu 1: Câu hỏi xác nhận thông tin
N1 は N2 ですか。
Ý nghĩa : N1 có phải là N2 không ?
*Đây là câu hỏi xác nhận, trong đó N1 là danh từ đóng vai trò chủ ngữ, N2 là danh từ chỉ nghề nghiệp, tuổi tác, quốc tịch…. Cuối câu có trợ từ か biểu thị cho câu hỏi trong tiếng Nhật, ngữ điệu hơn lên cao một chút.
Trả lời câu hỏi dạng này, có thể chọn khẳng định hay phủ định tùy trường hợp:
– Khẳng định: はい、N2です。Vâng, là N2.
– Phủ định : いいえ、N2じゃ ありません。Không, không phải N2
Ví dụ 1:
A: リーさんは かんこくじんですか。Anh Ri là người Hàn Quốc à?
B: はい、かんこくじんです。Vâng, (tôi) là người Hàn Quốc .
A: リーさんは エンジニアですか。Anh Ri là kỹ sư à ?
B: いいえ、わたしは エンジニアじゃ ありません。いしゃです。Không, tôi không phải là kỹ sư. ( Tôi) là bác sĩ.
2. Mẫu 2: Câu hỏi với nghi vấn từ
N1 は “Nghi vấn từ” ですか。
Ý nghĩa : N1 là …. ( ai / bao nhiêu tuổi) ?
**Với câu hỏi dạng này, N2 có thể là từ nghi vấn như:
- だれ(どなた)ai ?
- なん cái gì ?
- なんさい(おいくつ)mấy tuổi ?
Khi trả lời, không sử dụng はい hoặc いいえ ở đầu câu, mà chỉ nói N2ですđể trả lời câu hỏi
Ví dụ 2:
A:おなまえは なんですか。Tên anh là gì ?
B: やまだです。Là Yamada.
Ví dụ 3:
A:あのかたはどなたですか。Ông kia là ai thế?
B:せんせいです。Là thầy giáo đấy.