- Câu hỏi nghi vấn: どこ : chỗ nào, ở đâu( cách dùng bình thường )
Câu hỏi : N1 は どこ ですか。
N1 ở đâu ?
Trả lời: N2(địa điểm)です。
Hoặc : ここ・そこ・あそこです
N1 ở N2
Hỏi N1 tầng mấy: N1 は なんがい ですか。
Trả lời: N 2( số tầng )です。
- Ví dụ :
1) とけい は どこ ですか。Đồng hồ ở đâu?
つくえ です。(Đồng hồ ) ở cái bàn
2) ニャチャン大学は どこですか。Trường đại học Nha Trang ở đâu
あそこです。Ở đằng kia
3) エン先生 は どこ ですか。Cô Uyên ở đâu ?
きょうしつです。Ở lớp học
4) かいぎしつは なんがい ですか。Phòng họp ở đâu ?
いっかい です。Ở tầng 1
- Câu hỏi nghi vấn:どちら: phía nào, chỗ nào, ở đâu (cách dùng lịch sự )
Câu hỏi : N1 は どちら ですか。
N1 ở đâu ạ ?
Trả lời: N2(địa điểm)です。
Hoặc : こちら・そちら・あちらです
N1 ở N2
- Ví dụ :
すみません、じむしょはどちらですか。Xin lỗi, văn phòng ở đâu ạ ?
そちらです。 Ở phía đó