Nội dung bài học
Tính từ là những từ biểu thị tính chất, trạng thái, tình cảm… của sự vật, con người. Chúng được sử dụng làm vị ngữ hoặc bổ nghĩa cho danh từ.
Dựa trên sự biến đổi của tính từ trong tiếng Nhật mà chúng được chia thành hai loại:
- tính từ đuôi い – có đuôi tận cùng là い (例: ちいさい (小さい): nhỏ おおきい ( 大きい): to あつい (暑い): nóng さむい ( 寒い): lạnh )
- tính từ đuôi な – các tính từ còn lại (例:親切 (しんせつ)(な): thân thiện 静か(しずか)(な): yên tĩnh 便利(べんり)(な): tiện lợi)
Tính từ đuôi な có một số ngoại lệ sau:
きれい(な): đẹp sạch
ゆうめい(な): nổi tiếng
きらい (な): ghét
Mặc dù là đuôi い nhưng nó vẫn là tính từ đuôi な